So sánh giá vàng hôm nay 7/12: SJC bất ngờ quay đầu giảm 50.000 - 200.000 đồng/lượng
(17:31:59 - 07/12/21)
|
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h07 ngày 7/12/2021
Giá vàng SJC trưa hôm nay ngày 7/12 đảo chiều giảm khoảng 50.000 - 200.000 đồng/lượng, xuống dưới mốc 61,4 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra tại đa số hệ thống cửa hàng vàng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng SJC ở chiều mua vào và bán ra đồng loạt giảm 100.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống PNJ chi nhánh Hà Nội và Mi Hồng, vàng SJC đều không thay đổi ở chiều mua vào nhưng giảm lần lượt 100.000 đồng/lượng và 200.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Còn tại Tập đoàn Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu và Ngân hàng Eximbank, vàng SJC của cả ba hệ thống giảm đồng thời 50.000 đồng/lượng cho cả chiều mua vào và bán ra.

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h07 ngày 7/12/2021
Sau khi tăng khá mạnh vào phiên trưa ngày 6/12, giá vàng 24K trưa hôm nay bất ngờ giảm trở lại 50.000 đồng/lượng đến 100.000 đồng/lượng tại nhiều nơi khi được khảo sát vào lúc 12h07.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu và Mi Hồng, giá vàng 24K có cùng mức điều chỉnh giảm 50.000 đồng/lượng theo hai chiều mua bán.
Tương tư, tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, giá vàng cùng giảm nhiều hơn 100.000 đồng/lượng đối với cả chiều mua vào lẫn chiều bán ra.
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h07 ngày 7/12/2021
Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng 18K cũng quay đầu giảm với mức giảm nhiều nhất không quá 80.000 đồng/lượng tại các hệ thống kinh doanh.
Theo đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, giá vàng 18K điều chỉnh lần lượt giảm 40.000 đồng/lượng, 80.000 đồng/lượng và 70.000 đồng/lượng.
Riêng tại Mi Hồng, giá vàng vẫn không thay đổi ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với giá ghi nhận cùng thời điểm trưa hôm qua (6/12).
Giá vàng giao ngay giảm 0,04% xuống 1.777 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 giảm 0,08% xuống 1.778 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h11.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.200 đồng), giá vàng thế giới tương đương 49,67 triệu đồng/lượng, thấp hơn 11,75 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Nguồn:https://vietnambiz.vn/so-sanh-gia-vang-hom-nay-7-12-sjc-bat-ngo-quay-dau-giam-50000-200000-dong-luong-20211207124036132.htm
|
|
GOLD (USD/oz) |
1992.74
|
1993.14
|
GOLD (Nghìn/lượng) |
56,893
|
56,904
|
OIL (USD/barrel) |
69.75
|
69.79
|
Tỷ giá (USD/VND)
|
17840
|
http://www.easy-forex.com |
|
HCM |
66.550
|
67.250
|
Hà nội |
66.550
|
67.270
|
Đà Nẵng |
66.550
|
67.270
|
Nha Trang |
66.550
|
67.270
|
Cà Mau |
66.550
|
67.270
|
|
Phí nộp/rút vàng (1.000 đồng/lượng) |
|
Địa điểm |
Thời gian |
Vàng |
Phí nộp |
Phí rút |
HCM
|
|
SJCcs
|
|
|
HCM
|
|
SJCfx
|
|
|
v
|
Địa điểm |
Thời gian |
Vàng |
Phí vận chuyển |
Cập nhật lúc:
24/03/2023 11:27
|
Áp dụng đối với các sản phẩm 'Đầu tư vàng tại VGB' |
|
Liên kết website TVKD & Đại lý nhận lệnh |
|
USD |
23,310.00
|
23,340.00
|
23,680.00
|
EUR |
24,807.49
|
25,058.07
|
26,196.51
|
GBP |
28,126.61
|
28,410.72
|
29,325.87
|
AUD |
15,294.52
|
15,449.01
|
15,946.65
|
CHF |
24,998.83
|
25,251.34
|
26,064.73
|
JPY |
174.95
|
176.72
|
185.22
|
SGD |
17,255.18
|
17,429.48
|
17,990.91
|
|